AWS Command Line Interface (AWS CLI) có hai phiên bản. Để đảm bảo tính thực tế của bài lab này, bạn sẽ chỉ thực hành cài đặt AWS CLI v2 cho Windows và Ubuntu vì nó đơn giản, thuận tiện, và đầy đủ hơn AWS CLI v1 rất nhiều.
AWS CLI phiên bản 1 (AWS CLI v1): là bản AWS CLI nguyên bản đầu tiên và vẫn sẽ được AWS hỗ trợ.
AWS CLI phiên bản 2 (AWS CLI v2): là bản AWS CLI mới nhất hỗ trợ tất cả các tính năng mới nhất của AWS. Một số tính năng có ở phiên bản 2 không được hỗ trợ tại phiên bản 1 và bạn cần phải nâng cấp phiên bản để sử dụng các tính năng đó.
curl "https://awscli.amazonaws.com/awscli-exe-linux-x86_64.zip" -o "awscliv2.zip"
unzip awscliv2.zip
sudo ./aws/install
msiexec.exe /i https://awscli.amazonaws.com/AWSCLIV2.msi
sudo ln -s /folder/installed/aws-cli/aws /usr/local/bin/aws
sudo ln -s /folder/installed/aws-cli/aws_completer /usr/local/bin/aws_completer
aws --version
Chúng ta sẽ sử dụng lệnh aws configure. Đây được xem là cách nhanh nhất để thiết lập cho AWS CLI. Cửa sổ lệnh sẽ xuất hiện yêu cầu về 4 thông tin như sau:
aws configure
AWS Access Key ID [None]: *AKIAIOSFODNN7EXAMPLE*
AWS Secret Access Key [None]: *wJalrXUtnFEMI/K7MDENG/bPxRfiCYEXAMPLEKEY*
Default region name [None]: *ap-southeast-1*
Default output format [None]: *json*
AWS CLI lưu trữ bộ thông tin này trong profile (tập hợp các cài đặt) có tên default trong tập tin credentials. Theo mặc định, thông tin trong cấu hình này được AWS CLI sử dụng khi bạn chạy lệnh aws configure mà không chỉ định rõ ràng một profile.
aws configure --profile devops
Access key bao gồm access key ID và secret access key, được sử dụng để ký các yêu cầu ứng dụng mà bạn gửi tới AWS.
cd ~/.aws/
ls
cat config
aws configure get region --profile devops
aws configure list
aws configure list-profiles
Bạn có thể thêm hoặc chỉnh sửa profile trực tiếp bằng cách chỉnh sửa hai tập tin config và credentials bằng trình chỉnh sửa của hệ điều hành của bạn.